Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học công lập đa ngành trên quê hương đất tổ.
Hiện tại trường Đại học Hùng Vương được phép đào tạo 37 ngành đại học, gồm các ngành:
1. |
Đại học sư phạm Toán học |
18. |
Đại học Công nghệ thông tin |
2. |
Đại học sư phạm Toán - Lý |
19. |
Đại học Chăn nuôi thú y |
3. |
Đại học sư phạm Tiếng Anh |
20. |
Đại học Lâm nghiệp |
4. |
Đại học Sư phạm Hóa học |
21. |
Đại học Trồng trọt |
5. |
Đại học sư phạm Địa lý |
22. |
Đại học Nông lâm kết hợp |
6. |
Đại học Sư phạm Ngữ văn |
23. |
Đại học Tiếng Trung Quốc |
7. |
Đại học Sư phạm Vậy lý |
24. |
Đại học Tiếng Anh |
8. |
Đại học Sư phạm Âm Nhạc |
25. |
Đại học Tài chính ngân hàng |
9. |
Đại học Sư phạm mỹ thuật |
26. |
Đại học Quản trị Kinh doanh |
10. |
Đại học Sư phạm Sinh học |
27. |
Đại học Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
11. |
Đại học Thú y |
28. |
Đại học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
12. |
Đại học Kinh tế (Kinh tế đầu tư) |
29. |
Đại học Giáo dục thể chất |
13. |
Đại học Giáo dục Tiểu học |
30. |
Đại học Kế Toán |
14. |
Đại học Giáo dục Mầm non |
31. |
Đại học Sử - Giáo dục công dân |
15. |
Đại học Công tác xã hội |
32. |
Đại học Việt Nam học |
16. |
Đại học Hướng dẫn viên du lịch |
33. |
Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử |
17. |
Đại học Kinh tế nông nghiệp |
34. |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp |
|
|
35. |
Đại học Quản lí giáo dục |
36. |
Đại học Thiết kế đồ họa | ||
37. |
Đại học Công nghệ sinh học |
Chương trình đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ của trường Đại học Hùng Vương ban hành kèm theo quyết định số 568/QĐ-ĐHHV-ĐT ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương.
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ (Chưa kể nội dung Giáo dục thể chất (9 tín chỉ) và Giáo dục Quốc phòng và an ninh (08 tín chỉ).
Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo trình độ đại học:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 43 tín chỉ
+ Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc: 39 tín chỉ
+ Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn: 04 tín chỉ
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 87 tín chỉ
+ Kiến thức cơ sở ngành: 25 tín chỉ
+ Kiến thức ngành bắt buộc: 43 tín chỉ
+ Kiến thức ngành tự chọn: 04 tín chỉ
+ Thực tập: 08 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp: 07 tín chỉ
Chuẩn đầu ra là quy định về nội dung kiến thức chuyên môn; kỹ năng thực hành, khả năng nhận thức công nghệ và giải quyết vấn đề; công việc mà người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp và các yêu cầu đặc thù khác đối với từng trình độ, ngành đào tạo.
Trường Đại học Hùng Vương cam kết chuẩn đầu ra các ngành đại học, cụ thể như sau:
1. |
18. |
||
2. |
19. |
Đại học Chăn nuôi thú y xsmn thu 4 |
|
3. |
20. |
||
4. |
21. |
Đại học Trồng trọt xsmn thu 4 |
|
5. |
22. |
Đại học Công nghệ sinh học |
|
6. |
23. |
Đại học Tiếng Trung Quốc xsmn thu 4 |
|
7. |
24. |
||
8. |
25. |
||
9. |
26. |
Đại học Quản trị Kinh doanh xsmn thu 4 |
|
10. |
27. |
||
11. |
28. |
||
12. |
Đại học Kinh tế |
29. |
|
13. |
30. |
||
14. |
31. |
||
15. |
32. |
||
16. |
33. |
||
17. |
34. |
Đại học Thiết kế đồ họa |