Tin tức, thông báo
Trung tâm ĐBCL thông báo lịch thi các lớp cao học, năm học 2018 - 2019 như sau:
Ngày 15/11/2018, Trường Đại học Hùng Vương tiếp tục tổ chức Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ cho 12 học viên cao học chuyên ngành Lí luận văn học của Nhà trường. Tham dự Hội đồng đánh giá có các giáo sư, các nhà khoa học đến từ Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP Hà Nội 2, Viện Văn học, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, Trường Đại học Hùng Vương.
Hội đồng đánh giá đề cương Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán khóa II (2017 – 2019)
Lễ bảo vệ Luận văn Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán khóa I (2016 – 2018) thành công rực rỡ
Thông báo về quy định tổ chức các lớp học, học kỳ 1 năm học 2018 - 2019
Thông báo kế hoạch học tập của sinh viên K16
Lễ bảo vệ Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Lí luận văn học thành công tốt đẹp
Đào tạo đại học
Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học công lập đa ngành trên quê hương đất tổ.
Hiện tại trường Đại học Hùng Vương được phép đào tạo 37 ngành đại học, gồm các ngành:
1. |
Đại học sư phạm Toán học |
18. |
Đại học Công nghệ thông tin |
2. |
Đại học sư phạm Toán - Lý |
19. |
Đại học Chăn nuôi thú y |
3. |
Đại học sư phạm Tiếng Anh |
20. |
Đại học Lâm nghiệp |
4. |
Đại học Sư phạm Hóa học |
21. |
Đại học Trồng trọt |
5. |
Đại học sư phạm Địa lý |
22. |
Đại học Nông lâm kết hợp |
6. |
Đại học Sư phạm Ngữ văn |
23. |
Đại học Tiếng Trung Quốc |
7. |
Đại học Sư phạm Vậy lý |
24. |
Đại học Tiếng Anh |
8. |
Đại học Sư phạm Âm Nhạc |
25. |
Đại học Tài chính ngân hàng |
9. |
Đại học Sư phạm mỹ thuật |
26. |
Đại học Quản trị Kinh doanh |
10. |
Đại học Sư phạm Sinh học |
27. |
Đại học Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
11. |
Đại học Thú y |
28. |
Đại học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
12. |
Đại học Kinh tế (Kinh tế đầu tư) |
29. |
Đại học Giáo dục thể chất |
13. |
Đại học Giáo dục Tiểu học |
30. |
Đại học Kế Toán |
14. |
Đại học Giáo dục Mầm non |
31. |
Đại học Sử - Giáo dục công dân |
15. |
Đại học Công tác xã hội |
32. |
Đại học Việt Nam học |
16. |
Đại học Hướng dẫn viên du lịch |
33. |
Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử |
17. |
Đại học Kinh tế nông nghiệp |
34. |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp |
|
|
35. |
Đại học Quản lí giáo dục |
36. |
Đại học Thiết kế đồ họa | ||
37. |
Đại học Công nghệ sinh học |
Chương trình đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ của trường Đại học Hùng Vương ban hành kèm theo quyết định số 568/QĐ-ĐHHV-ĐT ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương.
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ (Chưa kể nội dung Giáo dục thể chất (9 tín chỉ) và Giáo dục Quốc phòng và an ninh (08 tín chỉ).
Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo trình độ đại học:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 43 tín chỉ
+ Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc: 39 tín chỉ
+ Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn: 04 tín chỉ
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 87 tín chỉ
+ Kiến thức cơ sở ngành: 25 tín chỉ
+ Kiến thức ngành bắt buộc: 43 tín chỉ
+ Kiến thức ngành tự chọn: 04 tín chỉ
+ Thực tập: 08 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp: 07 tín chỉ
Chuẩn đầu ra các ngành đại học
Đào tạo sau đại hoc
Sáng nay, ngày 04/11/2020, Trường Đại học Hùng Vương tổ chức Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ cho các học viên cao học khóa K3 (2018 -2020) chuyên ngành Lý luận Văn học.
Căn cứ Quyết định số 4943/QĐ-BGDĐT ngày 30/10/2015; Quyết định số 1768/QĐ-BGDĐT ngày 19/05/2017; Quyết định số 4939/QĐ-BGDĐT ngày 23/11/2017 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo cho phép Trường Đại học Hùng Vương đào tạo trình độ thạc sĩ 07 chuyên ngành;
1. Quản lý kinh tế - Mã số: 8340410
2. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn toán - Mã số: 8140111
3. Lý luận văn học - Mã số: 8220120
4. Giáo dục học (Tiểu học) - Mã số: 8140101
5. Sinh học - Mã số: 8420101
6. Chăn nuôi - Mã số: 8620105
7. Khoa học cây trồng - Mã số: 8620110
Chương trình đào tạo sau đại học
Chuẩn đầu ra Thạc sĩ
Quy định mức thu học phí năm học 2020 - 2021
Đào tạo cao đẳng
Chương trình đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ của trường Đại học Hùng Vương ban hành kèm theo quyết định số 568/QĐ-ĐHHV-ĐT ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương.
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 100 tín chỉ (Chưa kể nội dung Giáo dục thể chất (6 tín chỉ) và Giáo dục Quốc phòng và an ninh (08 tín chỉ).
Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo trình độ đại học:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 30 tín chỉ
+ Kiến thức GDĐC chung cho khối ngành: 21 tín chỉ
+ Kiến thức GDĐC riêng cho ngành: 9 tín chỉ
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 70 tín chỉ
+ Kiến thức nghiệp vụ chung cho khối ngành: 14 tín chỉ
+ Kiến thức ngành bắt buộc: 45 tín chỉ
+ Thực tập: 06 tín chỉ
+ Các học phần chuyên môn: 05 tín chỉ
Chuẩn đầu ra là quy định về nội dung kiến thức chuyên môn; kỹ năng thực hành, khả năng nhận thức công nghệ và giải quyết vấn đề; công việc mà người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp và các yêu cầu đặc thù khác đối với từng trình độ, ngành đào tạo.
Trường Đại học Hùng Vương cam kết chuẩn đầu ra các ngành cao đẳng, cụ thể như sau:
1. |
11. |
||
2. |
12. |
||
3. |
13. |
||
4. |
14. |
||
5. |
15. |
||
6. |
16. |
||
7. |
Cao đẳng sư phạm Địa lí (Địa - GDCD) |
17. |
|
8. |
18. |
||
9. | 19. | Quản trị văn phòng | |
10. |
Cao đẳng sư phạm Toán (Toán - lý) |
20. | Cao đẳng sư phạm Sử (Sử - GDCD) |
Các ngành đào tạo trình độ cao đẳng
Đào tạo liên thông
Liên thông lên đại học: 31 ngành
1. |
Đại học sư phạm Toán học |
17. |
Đại học Công nghệ thông tin |
2. | Đại học Sư phạm Sinh học |
18. |
Đại học Chăn nuôi thú y |
3. |
xsmn thu 4Đại học sư phạm Tiếng Anh |
19. |
Đại học Khoa học cây trồng |
4. |
xsmn thu 4Đại học Sư phạm Hóa học |
20. |
Đại học Kinh tế nông nghiệp |
5. |
Đại học sư phạm Địa lý |
21. |
xsmn thu 4Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử |
6. |
Đại học Sư phạm Ngữ văn |
22. |
xsmn thu 4Đại học Ngôn ngữ Trung Quốc |
7. |
Đại học Sư phạm Vậy lý |
23. |
Đại học Ngôn ngữ Anh |
8. |
Đại học Sư phạm Âm Nhạc |
24. |
Đại học Tài chính ngân hàng |
9. |
xsmn thu 4Đại học Sư phạm mỹ thuật |
25. |
Đại học Quản trị Kinh doanh |
10. |
Đại học Du lịch |
26. |
xsmn thu 4Đại học Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
11. |
xsmn thu 4Đại học Thú y |
27. |
xsmn thu 4Đại học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
12. |
Đại học Kinh tế (Kinh tế đầu tư) |
28. |
xsmn thu 4Đại học Giáo dục thể chất |
13. |
xsmn thu 4Đại học Giáo dục Tiểu học |
29. |
xsmn thu 4Đại học Kế Toán |
14. |
Đại học Giáo dục Mầm non |
30. |
Đại học Sử - Giáo dục công dân |
15. |
xsmn thu 4Đại học Công tác xã hội |
31. |
xsmn thu 4Đại học Việt Nam học |
16. |
xsmn thu 4Đại học Hướng dẫn viên du lịch |
|
|